Viên Uống Cân Bằng Nội Tiết Tố STARS QUEEN – GLA (Hộp 30 Viên) [Chính Hãng Pháp]
THÀNH PHẦN – Oxyde de zinc…………………15mg – Vitamine B6…………………..12.5mg – Oxyde de magnesium……………25mg – Vitamine…
1. Định nghĩa
U nấm phổi là khối nấm được hình thành từ sự phát triển quá mức của loài nấm Aspergillus trong các hang tổn thương của nhu mô phổi
2. Nguyên nhân và các yếu tố thuận lợi:
– Nguyên nhân chính: Aspergillus fumigatus
– Yếu tố thuận lợi : dùng kéo dài các thuốc trung tính, glucocorticoid, thời gian dùng càng dài nguy cơ càng lớn; nấm phổi thường hình thành thứ phát sau các bệnh phổi tạo khoang hoặc kén như lao phổi, dãn phế quản, áp xe phổi, sarcoidose…
3. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
– Có thể không triệu chứng
– Sốt, tức ngực
– Ho, ho ra máu (ít hoặc nhiều)
– Thở ngắn
2. Cận lâm sàng:
– Soi FQ: mảng bám, FQ chảy máu
– X quang, CT phổi: Hang, khối nấm trong hang phổi
– Cấy nấm (trực tiếp từ bệnh phẩm đờm, soi FQ) (+)
– Kháng thể kháng nấm IgE (+)
3. Chẩn đoán xác định: hang nấm/CT + Kháng thể kháng nấm (+)
4. Chẩn đoán phân biệt:
– Ung thư phế quản phổi: CT không hang, không khối trong hang, u bờ không rõ, kháng thể kháng nấm (-), nội soi FQ có u hoặc chèn ép
– U lao: bờ rõ, khá đồng nhất, kháng thể kháng nấm (-), BK (+)
4. Biến chứng:
– Nhiễm trùng phổi
– Ho máu và ho máu sét đánh
– Xơ phổi
– Dị ứng phế quản phổi do nấm (biểu hiện như xuyễn, xơ kén phổi, khò khè, đờm dãi…)
5. Điều trị:
5.1 Nội khoa:
– Chỉ định:
+ Nấm phổi xâm lấn, lan toả, nhiều u nấm.
+ Dự phòng (hang lao phổi, điều trị corticoid kéo dài)
+ Dị ứng nấm phế quản phổi + Sau phẫu thuật
– Thuốc và liều dùng:
+ Nấm lan toả, xâm lấn: Voriconazole 200mg >< 2/ngày >< 3 tháng – 1năm (tuỳ theo cơ địa và đáp ứng)
+ Nấm mạn, thể dị ứng: kéo dài Itraconazole (Sporal) 200mg/1 lần/ngày tuỳ theo đáp ứng lâm sàng
+ Sau phẫu thuật: Itraconazole (Sporal) 200mg/1 lần/ngày >< 2
– 5 tháng (tuỳ theo đáp ứng)
5.2 Can thiệp mạch: (Nút tắc động mạch phế quản)
– Chỉ định: ho máu nhiều + chống chỉ định phẫu thuật
5.3 Ngoại khoa:
– Chỉ định: u nấm đơn độc, một thuỳ
– Nguyên tắc: loại bỏ khối nấm nguyên vẹn
– Chống chỉ định tương đối: nhiều u nấm phổi, hai bên, toàn trạng yếu
– Chuẩn bị trước mổ:
+ Các xét nghiệm thường qui mổ lồng ngực
+ Cận lâm sàng chẩn đoán: CT ngực, kháng thể kháng nấm, BK đờm + Chuẩn bị bệnh nhân như phẫu thuật lồng ngực khác
+ Kháng sinh trước mổ
– Phương pháp phẫu thuật:
+ Đường mổ: ngực bên
+ Cắt phổi 1 bên (hang nấm quá lớn phá huỷ phần lớn nhu mô) + Cắt thuỳ phổi (hang nấm lớn, vùng trung tâm)
+ Cắt nhu mô phổi không điển hình Wedge (hang nhỏ, ngoại vi)
5.4 Biến chứng phẫu thuật và xử trí:
– Chảy máu: mổ lại cầm máu nếu chảy lớn
– Xẹp phổi: Vật lý trị liệu + soi hút FQ
– Nấm khoang màng phổi : mổ làm sạch hoặc sập sườn + KS kháng nấm
– Nấm lan toả, xâm lấn : nội khoa
5.5 Điều trị và theo dõi sau mổ :
– Itraconazole 200mg/1 lần /ngày >< 5 tháng
– 2 tuần : lâm sàng, X quang
– Mỗi tháng : lâm sàng, X quang, kháng thể kháng nấm
– Tháng thứ 5 : CT ngực.
Nguyên Cố vấn cao cấp Trung tâm Ung bướu – Tế bào gốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec
Nguyên Chủ nhiệm Khoa Huyết học – Ung thư, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bác sĩ Đoàn Thị Hồng Hoa
Nguyên là Phó Trưởng khoa Tai – Tai Thần kinh – Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương.
Hiện nay Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đoàn Thị Hồng Hoa có lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh Viện Đa khoa An Việt
Bác sĩ Chuyên khoa Ung bướu – Nội tiết
Chuyên gia đầu ngành về phẫu thuật tuyến giáp ở Việt Nam
Chủ tịch CLB người bệnh ung thư tuyến giáp và các bệnh lý tuyến giáp
| Giá khám chưa bao gồm chi phí siêu âm, xét nghiệm | 500.000đ |
| Giá khám chưa bao gồm chi phí siêu âm, xét nghiệm | 250.000đ |
| Giá khám chưa bao gồm chi phí siêu âm, xét nghiệm | 300.000đ |